Hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực nộp trực tiếp tại Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco (1700 California Street, Suite 580, San Francisco, CA 94109). Lưu ý, người nộp hồ sơ phải trực tiếp đến làm thủ tục, riêng đối với trẻ em từ 14 tuổi trở xuống thì bố hoặc mẹ có thể thay mặt đến TLSQ làm thủ tục nhưng cần mang theo giấy tờ tùy thân và giấy khai sinh của trẻ.
1.Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN (TẠI ĐÂY) và in Tờ khai ra.
b) Hộ chiếu (Passport) nước ngoài, hoặc trường hợp không có hộ chiếu thì nộp giấy tờ cư trú do nước ngoài cấp như Thẻ Thường trú nhân (Green Card) để thay thế: Xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng.
c) Hai (02) ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
d) Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại/ cho thôi quốc tịch Việt Nam;
– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
– Giấy khai sinh;
– Thẻ cử tri mới nhất;
– Hộ chiếu Việt Nam đã hết giá trị sử dụng (người có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng không thuộc đối tượng cấp Giấy miễn thị thực);
– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc hết giá trị);
– Sổ hộ khẩu;
– Sổ thông hành cấp trước 1975 hoặc Thẻ căn cước cấp trước 1975;
– Tờ trích lục Bộ Giấy khai sanh cấp trước 1975;
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
e) Trong trường hợp không có các giấy tờ ở khoản (d), đương đơn có thể nộp một trong những giấy tờ sau:
– Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài (theo MẪU QUY ĐỊNH kèm theo);
– Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo MẪU QUY ĐỊNH kèm theo). Công dận Việt Nam bảo lãnh phải là người đang có quốc tịch Việt Nam, có hộ chiếu Việt Nam hoặc Giấy Chứng minh nhân dân Việt Nam còn giá trị. Nộp kèm theo bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc Chứng minh thư nhân dân Việt Nam.
Hai loại Giấy bảo lãnh này không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
f) Lệ phí: Có thể trả bằng Visa/Master Card, Money Order, Cashier’s Check hoặc Certified Check (trả cho: “Vietnam Consulate”).
2. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
a) Một Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN (TẠI ĐÂY) và in Tờ khai ra.
b) Hai (02) ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
c) Hộ chiếu của nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng
d) Xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở Hoa Kỳ:
– Giấy đăng kí kết hôn (kèm bản chụp hộ chiếu hoặc thẻ ID củavợ/chồng để chứng minh là công dân Việt Nam hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài),
– Giấy khai sinh (kèm bản chụp hộ chiếu hoặc thẻ ID của bố mẹ để chứng minh bố/mẹ là công dân Việt Nam hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con (kèm bản chụp hộ chiếu hoặc thẻ ID của bố mẹ để chứng minh bố/mẹ là công dân Việt Nam hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
– Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Quyết định nuôi con nuôi.
e) Lệ phí: Có thể trả bằng Visa/Master Card hoặc Money Order, Cashier’s Check hoặc Certified Check (trả cho: “Vietnam Consulate”)
3.Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc sau khi Tổng Lãnh sự quán nhận được ý kiến đồng ý của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công An.
4.Việc cấp lại, cấp lần 2 Giấy miễn thị thực: Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) mà Tổng Lãnh sự quán đã cấp, người đề nghị chỉ cần làm một Tờ khai, không cần xuất trình giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực do cơ quan đại diện khác cấp, người đề nghị cần nộp hồ sơ như cấp lần đầu.
(*) Ghi chú: Nếu muốn gửi hồ sơ qua đường bưu điện, các giấy tờ do phía Hoa Kỳ cấp cần được xác nhận bởi Đổng lý tiểu bang (Apostille) nơi Quý vị sinh sống. Những giấy tờ không hoặc chưa có xác nhận của Đổng lý tiểu bang sẽ không được xem là giấy tờ hợp lệ. Ngoài ra, Quý vị cần gửi kèm theo 01 bì thư đảm bảo (certified mail) có ghi rõ địa chỉ người nhận và đã trả cước phí. Để tránh mất mát trong quá trình vận chuyển, đề nghị Quý vị sử dụng các dịch vụ chuyển phát bảo đảm của FEDEX hoặc UPS và ghi lại tracking number để theo dõi việc chuyển phát thư (Lưu ý KHÔNG sử dụng FEDEX Ground và UPS Ground – là bì thư không đảm bảo). Tổng Lãnh sự quán không chịu trách nhiệm trong trường hợp hồ sơ của Quý vị bị thất lạc do Quý vị dùng bì thư không đảm bảo. Tất cả hồ sơ không đủ điều kiện hoặc không hợp lệ nếu có bì thư gửi về sẽ được gửi trả lại. Đối với các hồ sơ không có bì thư trả về đi kèm, Quý vị vui lòng đến Văn phòng Tổng Lãnh sự quán để nhận lại hồ sơ hoặc liên hệ Bộ phận Lãnh sự của Tổng Lãnh sự quán để thanh toán tiền bì thư trả hồ sơ.
@ Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên với Bộ phận Miễn Thị thực của Tổng Lãnh sự quán:
- Địa chỉ: 1700 California Street, Suite 580, San Francisco, CA 94109
- Giờ làm việc: 9.00 am – 12.00pm, Thứ hai tới Thứ sáu
- Điện thoại: +1 415 922 1707 ; 415 922 0707; 415 922 1238;
- Fax: +1 415 922 1757
- Email: visa@vietnamconsulate-sf.org
- Website: www.vietnamconsulate-sf.org